I. Mục đích của bồi dưỡng thường xuyên
- Cán bộ quản lý, giáo viên học tập bồi dưỡng thường xuyên để cập nhật kiến thức về chính trị, kinh tế-xã hội; bồi dưỡng phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, lối sống, nâng cao tinh thần, trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp, phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, chuẩn hiệu trưởng, vị trí việc làm; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ tại trường; đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục của địa phương, yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
- Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng của cán bộ quản lý, giáo viên; năng lực tự đánh giá hiệu quả công tác bồi dưỡng thường xuyên; năng lực tổ chức, quản lý hoạt động tự học, tự bồi dưỡng giáo viên của nhà trường.
II. Đối tượng bồi dưỡng thường xuyên
- Cán bộ quản lý, giáo viên đang giảng dạy tại Trường Mầm non Cúc Đường.
III. Nội dung bồi dưỡng thường xuyên
A. Đối với cán bộ quản lý
1. Nội dung bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học.
- Học tập Nghị quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) của Đảng cộng sản Việt Nam. (40 Tiết)
2. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học.
STT |
Nội dung tập huấn | Số tiết |
1 | - Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình giáo dục nhà trường trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với trẻ, phù hợp nhà trường và văn hóa địa phương. | 20 |
2 | - Thực hành xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình và tổ chức các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện của địa phương và khả năng năng lực của trẻ theo độ tuổi. | 20 |
3. Nội dung bồi dưỡng 3: 40 tiết/năm học.
Khối kiến thức tự chọn: Gồm 36 mođun, căn cứ vào các modul bồi dưỡng, mỗi cán bộ quản lý tự lựa chọn số lượng mođun bồi dưỡng (tương đương 40 tiết) nhằm phát triển năng lực nghề nghiệp, năng lực chuyên môn.
Bảng tổng hợp
lựa chọn nội dung BDTX và Mođun bồi dưỡng theo nội dung bồi dưỡng 3 của cán bộ quản lý
TT | Họ và tên | Mo đun | Tổ | NDBDTX | số tiết | Hình thức ĐT | Thời gian hoàn thành | Ghi Chú |
1 | Hứa Thị phương | MN | VP | QLMN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
2 | Ma Thị Huê | MN | NT | QLMN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
3 | Hầu Thị Chỉnh | MN | MG | QLMN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
B. Đối với giáo viên
1. Nội dung bồi dưỡng 1: 40 tiết/năm học/giáo viên.
- Học tập Nghị quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) của Đảng cộng sản Việt Nam. (40 Tiết)
2. Nội dung bồi dưỡng 2: 40 tiết/năm học.
TT |
Nội dung tập huấn | Số tiết |
1 | - Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình giáo dục nhà trường trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với trẻ, phù hợp nhà trường và văn hóa địa phương. | 20 |
2 | - Thực hành xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình và tổ chức các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện của địa phương và khả năng năng lực của trẻ theo độ tuổi. | 20 |
3. Khối kiến thức tự chọn (Nội dung bồi dưỡng 3): 40 tiết/năm học (Dành cho cả cán bộ quản lý và giáo viên)
* Căn cứ để lựa chọn nội dung bồi dưỡng 3
Bao gồm: 4 modul từ modunl 1 đến modunl 4 tại thông tư 12/2019: Kèm theo đăng ký của cán bộ quản lý, giáo viên.
Bảng tổng hợp
lựa chọn nội dung BDTX và Mođun bồi dưỡng theo nội dung 3 cho giáo viên mầm non
TT | Họ và tên | Mođun | Tổ | ND BDTX Mã Mođun | Số tiết | Hình thức ĐT | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | Ma Thanh Vân | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
2 | Lâm Thanh Mai | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
3 | Nông Thị Thanh Nhạn | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
4 | Nguyễn Mai Liêm | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
5 | Hoàng Thị Thùy | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
6 | Hoàng Thị Thoa | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
7 | Chu Thị Hoa Tươi | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
8 | Nông Thị Ngọc Bích | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
9 | Hoàng Thị Phương | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
10 | Bùi Thị Bích | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
11 | Nông Thị Cúc | MN | MG | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
12 | Vi Chi Lệ | MN | NT | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
13 | Nông Thị Thêm | MN | NT | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
14 | Ma Hồng Diễn | MN | NT | MN 1,2,3,4 | 40 | TBD | 10/5/2020 |
|
IV. Hình thức bồi dưỡng thường xuyên
1. Bồi dưỡng thường xuyên bằng tự học của giáo viên kết hợp với các sinh hoạt tập thể về chuyên môn, nghiệp vụ tại tổ chuyên môn của nhà trường.
2. Bồi dưỡng thường xuyên tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung bồi dưỡng thường xuyên khó đối với giáo viên, đáp ứng nhu cầu của giáo viên trong học tập bồi dưỡng thường xuyên; tạo điều kiện cho giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kỹ năng.
3. Bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).
4. Bồi dưỡng thường xuyên thông qua việc tự xây dựng kế hoạch cá nhân, kế hoạch giảng dạy, qua sinh hoạt chuyên môn của tổ, qua thao giảng, dự giờ đồng nghiệp, qua tự làm đồ dùng đồ chơi phục vụ giảng dạy…
V. Đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên
1. Đối với cán bộ quản lý
- Sau khóa tự bồi dưỡng nhà trường tổ chức đánh giá, xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ quản lý và giáo viên dựa trên kết quả tự đánh giá của cá nhân qua các nội dung Bồi dưỡng thường xuyên. Tổng hợp kết quả nộp về Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Võ Nhai đúng thời gian quy định.
2. Căn cứ đánh giá và xếp loại kết quả BDTX giáo viên
- Căn cứ đánh giá kết quả BDTX của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mođun thuộc nội dung bồi dưỡng 3.
- Xếp loại kết quả BDTX giáo viên gồm 4 loại: Loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
3. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
3.1. Hình thức đánh giá kết quả BDTX
- Nhà trường tổ chức đánh giá kết quả BDTX của giáo viên: Giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục trẻ tại tổ chuyên môn thông qua các báo cáo chuyên đề. Điểm áp dụng khi sử dụng hình thức đánh giá này như sau:
+ Tiếp thu kiến thức và kĩ năng quy định trong mục đích, nội dung Chương trình, tài liệu BDTX (5,0 điểm).
+ Vận dụng kiến thức BDTX vào hoạt động nghề nghiệp thông qua các hoạt động dạy học và giáo dục (5,0 điểm).
3.2. Thang điểm đánh giá kết quả BDTX
- Cho điểm theo thang điểm từ 0 đến 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2, mỗi môđun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 (gọi là các điểm thành phần).
3.3. Điểm trung bình kết quả BDTX
- Điểm trung bình kết quả BDTX được tính theo công thức sau: ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của giáo viên): 3
- ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định hiện hành.
4. Xếp loại kết quả BDTX
4.1. Giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung của kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:
- Loại TB: Nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;
- Loại Khá: Nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;
- Loại Giỏi: Nếu điểm trung bình BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.
4.2. Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
4.3. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ban Giám hiệu
- Thành lập Ban chỉ đạo BDTX cấp trường phân công trách nhiệm của từng thành viên trong BCĐ cùng sinh hoạt, chỉ đạo, kiểm tra tổ hoặc triển khai báo cáo, kế hoạch, giải đáp thắc mắc về từng nội dung modun cho giáo viên.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của đơn vị (căn cứ vào kế hoạch của phòng GDĐT và nôi dung đăng ký của giáo viên) trình lãnh đạo Phòng GDĐT phê duyệt.
- Hướng dẫn và duyệt kế hoạch BDTX cho giáo viên.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên, tổng hợp, báo cáo kết quả về Phòng GDĐT để được cấp giấy chứng nhận.
2. Trách nhiệm của Tổ trưởng chuyên môn
- Bổ sung kế hoạch tổ chức BDTX trong kế hoạch hoạt động của tổ trong năm học. Cần thể hiện trong kế hoạch, biên bản sinh hoạt chuyên môn về thời gian nội dung các hoạt động BDTX như: Dự giờ, sinh hoạt chuyên môn…
- Tham gia đề xuất và tổng hợp kế quả đánh giá, xếp loại BDTX giáo viên của tổ trong năm học theo phân công của BGH nhà trường.
3. Trách nhiệm của giáo viên
- Xây dựng kế hoạch tự học tập bồi dưỡng thường xuyên của cá nhân trình lên Ban Giám hiệu trường phê duyệt.
- Hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân theo kế hoạch.
- Báo cáo Ban Giám hiệu, tổ chuyên môn kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- BDTX chủ yếu theo hình thức tự học, tự nghiên cứu, kết hợp giải đáp thắc mắc tại sinh hoạt chuyên môn ở tổ, nhà trường. Mỗi giáo viên có sổ học tập BDTX theo kế hoạch cá nhân đã đề ra và các ý kiến đề xuất, thảo luận ở tổ.
4. Kinh phí bồi dưỡng thường xuyên
- Kinh phí BDTX được dự toán trong kinh phí chi thường xuyên hằng năm của đơn vị.
5. Quy định thời gian thực hiện và báo cáo
- Xây dựng kế hoạch BDTX để Phòng DGĐT phê duyệt trước 15/11/2019.
- Triển khai kế hoạch BDTX tại đơn vị trước ngày 20/11/2019.
- Phê duyệt kế hoạch BDTX của giáo viên trước ngày 25/11/2019
- Báo cáo công tác và kết quả BDTX về Phòng GDĐT trước ngày 25/5/2020 (báo cáo, danh sách kết quả gửi bản mềm về hộp thư điện tử theo địa chỉ hunglm.phongvn@thainguyen.edu.vn.
6. Kế hoạch cụ thể.
Thời gian thực hiện BDTX bắt đầu từ tháng 10/2019 đến hết tháng 4/2020, nội dung công việc và thời gian từng tháng được hướng dẫn cụ thể theo bảng sau:
Thời gian | Nội dung BDTX | Tổ chức thực hiện | Kết quả cần đạt |
Tháng 9,10/2019 | Nội dung bồi dưỡng 1: (40 tiết) - Học tập Nghị Quyết Hội nghị lần thứ 10 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) của Đảng cộng sản Việt Nam.
|
CBQL, GV Tự bồi dưỡng
|
Tiếp thu kiến thức
|
Tháng 11, 12/2019 | Nội dung bồi dưỡng 2: (40 tiết) - Hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình giáo dục nhà trường trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với trẻ, phù hợp nhà trường và văn hóa địa phương. - Thực hành xây dựng kế hoạch phát triển Chương trình và tổ chức các hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện của địa phương và khả năng năng lực của trẻ theo độ tuổi. | CBQL, GV Tự bồi dưỡng
| Tiếp thu kiến thức, kỹ năng. Vận dụng vào thực tế |
Tháng 01/2020 | Nội dung 3: (10 Tiết) Modul 01: Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN 1. Khái niệm: Đạo đức, đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của GVMN. 2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN. 3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của GVMN. 4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN. |
CBQL, GV tự bồi dưỡng
| Tiếp thu kiến thức, kỹ năng. Vận dụng vào thực tế |
Tháng 02/2020 | Nội dung 3: (10 Tiết) Modul 02: Quản lý cảm xúc bản thân của người GVMN trong hoạt động nghề nghiệp 1. Cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp 2. Quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 3. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. 4. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của GVMN trong hoạt động nghề nghiệp. | CBQL, GV Tự bồi dưỡng
| Tiếp thu kiến thức, kỹ năng. Vận dụng vào thực tế |
Tháng 3/2020 | Nội dung 3: (10 Tiết) Modul 03: Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN 1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN 2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN 3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ. | CBQL, GV Tự bồi dưỡng
| Tiếp thu kiến thức, kỹ năng. Vận dụng vào thực tế |
Tháng 4/2020 | Nội dung 3: (10 Tiết) Modul 04 : Sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN 1. Mục đích, vai trò của sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN 2. Nội dung, các hình thức phương pháp sinh hoạt chuyên môn ở sơ sở GDMN. 3. Hướng dẫn đổi mới và nâng cao hiệu quả sinh hoạt chuyên môn ở cơ sở GDMN |
CBQL, GV Tự bồi dưỡng
| Tiếp thu kiến thức, kỹ năng vận dụng vào thực tế |
Tháng 5/2020 |
Đánh giá kết quả BDTX. Nộp báo cáo về Phòng GDĐT theo quy định
| Trường tổ chức đánh giá kết quả, hoàn thiện HS |
|
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của Trường Mầm non Cúc Đường năm học 2019 - 2020 yêu cầu các tổ chuyên môn, các cán bộ, giáo viên Trường Mầm non Cúc Đường nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: - Phòng GDĐT(B/c); - Các tổ CM(T/h); - Lưu: Nhà trường./. | HIỆU TRƯỞNG
Hứa Thị Phương |
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO DUYỆT
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
PHÒNG GDĐT VÕ NHAI TRƯỜNG MN CÚC ĐƯỜNG |
|
BẢNG THEO DÕI
Xếp loại BDTX cán bộ quản lý và giáo viên
Năm học 2019- 2020
TT | Họ và tên | SH tổ | Xếp loại | Ghi chú | ||||||||
9 | 10 | 11 | 12 | 01 | 02 | 3 | 4 | 5 | ||||
1 | Hứa Thị phương | VP |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hầu Thị Chỉnh | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Ma Thị Huê | NT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Ma Thanh Vân | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Lâm Thanh Mai | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nông T. Thanh Nhạn | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Nguyễn Mai Liêm | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Hoàng Thị Thùy | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Chu Thị Hoa Tươi | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Nông Thị Ngọc Bích | NT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Hoàng Thị Thoa | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Hoàng Thị Phương | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Nông Thị Cúc | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Bùi Thị Bích | MG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Vi Chi Lệ | NT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Nông Thị Thêm | NT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Ma Hồng Diễn | NT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|